1. Chroot pa zêng zên zooi đoọng zên học lâng zên đươi dua
Apêê k’đươi chroot zên zooi đoọng zên học lâng zên đươi dua pa zêng
a) Sinh viên sư phạm âi đươi dua chính sách căh pa bhrợ coh ngành giáo dục xang 02 c’moo dap tơợ bêl t’ngay vêy quyết định xay moon âi tốt nghiệp;
b) Sinh viên sư phạm âi đươi dua chính sách lâng pa bhrợ coh ngành giáo dục n’đhang căh zâp cr’chăl pa bhrợ hăt bhlâng bơr chu cr’chăl đào tạo dap tơợ t’ngay bơơn t’đang pa bhrợ;
c) Sinh viên sư phạm bơơn đươi dua chính sách xooc coh cr’chăl đào tạo n’đhang dzang học ngành n’lơơng, ton lơi học, căh học xang căh câ crêê ta toom k’đươi đhêy học;
2. Apêê doó k’đươi chroot zên zooi đoọng zên học lâng zên đươi dua pa zêng
a) Coh cr’chăl 02 c’moo dap tơợ t’ngay vêy quyết định xay moon tốt nghiệp, sinh viên sư phạm pa bhrợ coh ngành giáo dục lâng vêy cr’chăl pa bhrợ hăt bhlâng mơ bơr chu cr’chăl đào tạo dap tơợ t’ngay bơơn t’đang pa bhrợ;
b) Sinh viên sư phạm xang bêl tốt nghiệp xooc pa bhrợ coh ngành giáo dục, n’đhang căh âi zâp cr’chăl ting quy định đhị điểm a khoản 2 Cr’noọ xa nay n’nâu lâng bơơn cơ quan nhà nước vêy thẩm quyền ra pă k’đươi pa bhrợ coh lơơng căh pa bhrợ coh ngành giáo dục;
c) Sinh viên sư phạm âng apêê UBND tỉnh Quảng Nam k’đươi bh’rợ căh câ đấu thầu đào tạo xang bêl tốt nghiệp năc cớ bơơn UBND tỉnh Quảng Nam k’đươi đào tạo giáo viên trình độ dal lâh lâng pa bhrợ cớ coh ngành giáo dục zâp cr’chăl quy định đhị điểm a khoản 2 Cr’noọ xa nay.
3. Zên ta chroot lâng bh’rợ dap lêy zên ta chroot
a) Zên ta chroot pa zêng zên zooi đoọng zên học lâng zên đươi dua âi bơơn ngân sách nhà nước zooi đoọng ha ma nưih học;
b) Sinh viên sư phạm âng apêê quy định đhị điểm a lâng điểm c khoản 1 Cr’noọ xa nay n’nâu năc choom chroot pa zêng zên âi bơơn ngân sách nhà nước zooi đoọng;
c)Sinh viên sư phạm âng apêê quy định đhị điểm b khoản 1 Cr’noọ xa nay n’nâu năc choom chroot muy m’pâng zên zooi đoọng. Cơnh dap zên ta chroot ting cơnh đâu:
S= (F/T1)X (T1-T2)
Coh đêêc:
S năc zên k’đươi chroot;
F năc đợ zên học lâng zên đươi dua bơơn nhà nước zooi đoọng;
T1 năc pa zêng cr’chăl bhrợ bhiêc coh ngành giáo dục ting quy định dap ting c’xêê;
T2 năc cr’chăl âi pa bhrợ coh ngành giáo dục bơơn dap ting c’xêê./.
SINH VIÊN VAY VỐN THEO NGHỊ ĐỊNH 116/CP KHÔNG THỰC HIỆN ĐÚNG CAM KẾT THÌ SẼ BỊ XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO?
Căn cứ Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm; nếu sinh viên không thực hiện đúng cam kết thì sẽ bị xử lý như thế nào?
1. Bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt
Đối tượng phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh gồm
a) Sinh viên sư phạm đã hưởng chính sách không công tác trong ngành giáo dục sau 02 năm kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp;
b) Sinh viên sư phạm đã hưởng chính sách và công tác trong ngành giáo dục nhưng không đủ thời gian công tác tối thiểu gấp hai lần thời gian đào tạo tính từ ngày được tuyển dụng;
c) Sinh viên sư phạm được hưởng chính sách đang trong thời gian đào tạo nhưng chuyển sang ngành đào tạo khác, tự thôi học, không hoàn thành chương trình đào tạo hoặc bị kỷ luật buộc thôi học;
2. Đối tượng không phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt gồm:
a) Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp, sinh viên sư phạm công tác trong ngành giáo dục và có thời gian công tác tối thiểu gấp hai lần thời gian đào tạo tính từ ngày được tuyển dụng;
b) Sinh viên sư phạm sau khi tốt nghiệp đang công tác trong ngành giáo dục, nhưng chưa đủ thời gian theo quy định tại điểm a khoản 2 Mục này và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động bố trí công tác ngoài ngành giáo dục;
c) Sinh viên sư phạm thuộc đối tượng UBND tỉnh Quảng Nam đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu đào tạo sau khi tốt nghiệp tiếp tục được UBND tỉnh Quảng Nam cử đi đào tạo giáo viên trình độ cao hơn và tiếp tục công tác trong ngành giáo dục đủ thời gian quy định tại điểm a khoản 2 Mục này.
3. Chi phí bồi hoàn và cách tính chi phí bồi hoàn
a) Chi phí bồi hoàn bao gồm kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ cho người học.
b) Sinh viên sư phạm thuộc đối tượng quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Mục này này phải bồi hoàn toàn bộ kinh phí đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
c) Sinh viên sư phạm thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Mục này phải bồi hoàn một phần kinh phí hỗ trợ. Cách tính chi phí bồi hoàn theo công thức sau:
S = (F / T1) x (T1 - T2)
Trong đó:
- S là chi phí bồi hoàn;
- F là khoản học phí và chi phí sinh hoạt được nhà nước hỗ trợ;
- T1 là tổng thời gian làm việc trong ngành giáo dục theo quy định tính bằng số tháng làm tròn;
- T2 là thời gian đã làm việc trong ngành giáo dục được tính bằng số tháng làm tròn./.
Viết bình luận