Nghị định số 24 âng Chính phủ quy định zên lương cơ sở đươi dua cơnh lâng cán bộ, công chức, viên chức, ma nuyh bơơn đươi zên lương, phụ cấp lâng ma nuyh pa bhrợ (đơc za zưm năc ma nuyh bơơn đớp zên lương, phụ cấp) pa bhrợ đhị apêê cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp âng Đảng, Nhà nước, Mặt trận tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội lâng hội bơơn zên prặt nhà nước zooi pa bhrợ đhị Trung ương, đhị tỉnh, thành phố âng trung ương (cấp tỉnh), đhị chr’hoong, quận, thị xã, thành phố âng tỉnh, thành phố âng thành phố Trung ương (cấp chr’hoong), đhị chr’val, phường, thị trấn (cấp chr’val), đhị đơn vị hành chính-kinh tế pa bhlầng chr’năp lâng k’bhuh vũ trang.
Ma nuyh bơơn đớp zên lương, phụ cấp quy định đhị Nghị định nâu pazêng:
1. Cán bộ, công chức tơợ Trung ương tước cấp chr’hoong quy định đhị khoản 1 lâng khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức, c’moo 2008 (bhr’lậ, pa xoọng đhị Luật pa liêm, pa xoọng bơr pêê xa nay âng Luật Cán bộ, công chức lâng Luật Viên chức c’moo 2019).
2. Cán bộ, công chức cấp chr’val quy định đhị khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức c’moo 2008 (bhr’lậ, pa xoọng đhị Luật pa liêm, pa xoọng bơr pêê xa nay âng Luật Cán bộ, công chức lâng Luật Viên chức c’moo 2019).
3. Viên chức coh apêê đơn vị sự nghiệp công lập ting quy định đhị Luật Viên chức c’moo 2010 (bhr’lậ, pa xoọng đhị Luật pa liêm, pa xoọng bơr pêê xa nay âng Luật Cán bộ, công chức lâng Luật Viên chức c’moo 2019).
4. Ma nuyh bhrợ bh’rợ ting chế độ hợp đồng pa bhrợ quy định đhị Nghị định số 111/2022/NĐ-CP âng Chính phủ đăh hợp đồng cơnh lâng bơr pêê bh’rợ coh cơ quan hành chính lâng đơn vị sự nghiệp công lập âng đhr’năng đươi dua căh cợ gr’hoọt coh hợp đồng pa bhrợ đươi dua ra pặ zên lương ting Nghị định số 204/2004/NĐ-CP âng Chính phủ đăh chế độ zên lương cơnh lâng cán bộ, công chức, viên chức lâng k’bhuh vũ trang.
5. Ma nuyh pa bhrợ coh chỉ tiêu biên chế đhị apêê hội bơơn nhà nước zooi zên pa bhrợ ting cơnh quy định đhị Nghị định số 45/2010/NĐ-CP âng Chính phủ quy định đăh tổ chức, pa bhrợ lâng k’đhơợng lêy hội (pa liêm, pa xoọng đhị Nghị định số 33/2012/NĐ-CP_.
6. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, công nhân, viên chức quốc phòng lâng ma nuyh pa bhrợ hợp đồng âng Quân đội nhân dân Việt Nam.
7. Sĩ quan, hạ sĩ quan đớp zên lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an lâng pa bhrợ hợp đồng âng Công an nhân dân.
8. Ma nuyh pa bhrợ coh tổ chức cơ yếu.
9. Ma nuyh pa bhrợ căh chuyên trách đhị cấp chr’val, đhị vel bhươl lâng tổ dân phố.
Nghị định xay moon ghit, đợ zên lương cơ sở bhrợ pr’đơợ: Dáp zên lương coh apêê bảng lương, zên phụ cấp lâng bhrợ apêê chế độ lơơng ting quy định âng pháp luật cơnh lâng apêê bơơn quy định; dap zên pa bhrợ, sinh hoạt phí ting quy định âng pháp luật; dap zên pay đoọng lâng apêê chế độ bơơn đớp ting pr’đơợ zên lương cơ sở.
Lêy bhrợ cớ cơ chế zên prặ, zên pa chô ting bh’rợ chr’năp lalay cơnh lâng cơ quan, đơn vị xoọc bhrợ apêê cơ chế zên prặ, zên pa chô ting bh’rợ chr’năp lalay đhị trung ương bơơn cấp vêy thẩm quyền quy định cơnh lâng bơr pêê cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước tước bêl bhrợ pa liêm cơnh t’mêê pazêng chính sách zên lương ting Nghị quyết số 27-NƯ/TW t’ngay 21/5/2018 âng Hội nghị g’luh thứ VII Ban Chấp hành Trung ương khó XII; đợ zên lương lâng bh’nơơn pa chô pa xoọng zập c’xêê dap ting zên lương cơ sở 1,8 ức đồng/c’xêê dap tơợ t’ngay 01/7/2023 ting chế độ chr’năp lalay tệêm ngăn oó lâh mơ zên lương lâng thu nhập pa xoọng c’moo 2022 (căh zêng lâng zên lương lâng thu nhập pa xoọng tu pa liêm hệ số zên lương ting ngạch, bậc bêl pa dzooc bậc, pa dzoóc ngạch).
Chính phủ pa căh đoọng ha Quốc hội lêy cha mêệt zên lương cơ sở liêm choom cơnh lâng pr’đơợ zên prặ nhà nước, chỉ số chr’năp đươi dua lâng đhr’năng ha dưr kinh tế âng k’tiếc k’ruung.
Nghị định nâu ta đươi bhrợ tơợ t’ngay 01/7/2023./.
Ban hành Nghị định mới quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Theo đó, từ ngày 01/7/2023, áp dụng mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng cho 9 nhóm đối tượng.
Nghị định số 24 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động (gọi chung là người hưởng lương, phụ cấp) làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang.
Người hưởng lương, phụ cấp quy định tại Nghị định này bao gồm:
1. Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
2. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
3. Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
4. Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
5. Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP).
6. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
7. Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
8. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
9. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
Nghị định nêu rõ, mức lương cơ sở dùng làm căn cứ: Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định; tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật; tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù đối với các cơ quan, đơn vị đang thực hiện các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị lần thứ Bảy Ban chấp hành Trung ương khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch).
Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2023./.
Viết bình luận