Chế độ, c’lâng bh’rợ pa bhrợ
1. Ban âng Hội đồng nhân dân bhrợ bhiêc ting chế độ tập thể, quyết định ting cơnh c’lâng bâc; xơợng bhrợ bh’rợ crêê thẩm quyền, trình tự, thủ tục ting quy định âng pháp luật lâng Quy chế n’nâu.
2. Ban âng Hội đồng nhân dân k’đhơợng trách nhiệm lâng báo cáo bh’rợ lâng Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân (báo cáo ta luôn zâp g’luh căh câ p’jơh); xră pa gluh bha ar pa tơ lâng bơơn đươi dua dấu âng Hội đồng nhân dân đoọng xơợng bhrợ bh’rợ, quyền hạn bơơn đoọng.
3. Ban âng Hội đồng nhân dân bhrợ bhiêc đhị bh’rợ bhrợ têng pr’hop ta luôn, pr’hop p’jơh, pa gơi nhăn boop p’rá lâng bha ar, tổ chức hội nghị, bhrợ têng apêê c’bhuh lươt pa bhrợ lâng apêê bh’rợ n’lơơng ting quy định âng pháp luật.
Mơ bhưah, bh’rợ k’đhơợng bhrợ âng apêê Ban âng Hội đồng nhân dân
Ch’mêêt lêy pr’đơợ liêm ghit âng vêêl đong, Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân k’đươi moon đợ bh’rợ, bh’rợ k’đhơợng bhrợ âng apêê Ban âng Hội đồng nhân dân k’đhơợng liêm apêê c’bhuh bh’rợ, quyền hạn âng Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân ting quy định âng pháp luật.
Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng Nhân dân choom ch’mêêt lêy k’đươi bh’rợ k’đhơợng bhrợ âng apêê Ban ting c’lâng:
1. Ban Kinh tế - Ngân sách âng Hội đồng nhân dân k’đhơợng bhrợ apêê bh’rợ: quy hoạch, quy hoạch đô thị, pa dưr hạ tầng kỹ thuật lâng hạ tầng xã hội coh vêêl đong, kế hoạch, k’rong bhrợ, zên pră, p’têêt pa zum, ăt bhrợ đh’rưah bhlưa apêê đơn vị hành chính; k’tiêc k’bai, cr’van crâng ca coong, môi trường, bh’rợ ha rêê đhuôch, crâng, bơơn a xiu achông, công nghiệp, tr’câl tr’bhlêy, dịch vụ, du lịch, xây dựng lâng c’lâng p’rang coh vêêl đong.
2. Ban Văn hóa - Xã hội âng Hội đồng nhân dân k’đhơợng bhrợ apêê bh’rợ: bhrợ têng lâng k’đhơợng nhâm bh’rợ xơợng đươi Hiến pháp, pháp luật; tổ chức bộ máy lâng bhrợ pa dưr chính quyền; giáo dục, y tế,văn hóa, xã hội, thể dục, thể thao; khoa học, công nghệ, thôn tin, tr’xăl t’mêê bhriêl g’lăng, chuyển đổi số; quốc phòng, an ninh, acoon coh lâng tôn giáo coh vêêl đong.
C’lâng bh’rợ, ch’mêêt lêy đề án, báo cáo, dự thảo nghị quyết âng apêê Ban âng Hội đồng nhân dân
1. Zih bhlâng năc 15 t’ngay l’lăm bêl tơơp bhrợ pr’hop âng Hội đồng nhân dân, cơ quan, tổ chức, cha năc ma nưih pa căh dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo năc choom pa gơi hồ sơ dự thảo, đề án, báo cáo tước Ban âng Hội đồng nhân dân bơơn k’đươi ch’mêêt lêy. Hồ sơ dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo pa gơi ch’mêêt lêy bơơn xơợng bhrợ ting quy định âng Luật Xră pa gluh bha ar pa tơ quy phạm pháp luật, apêê quy định n’lơơng crêê tươc lâng ting cơnh k’đươi âng Thường trực Hội đồng nhân dân.
2. Ban âng Hội đồng nhân dân bhrợ pr’hop pa zêng đọong ch’mêêt lêy nghị quyết, đề án, báo cáo bơơn k’đươi bh’rợ ting cơnh đâu:
a) Pa căh măt cơ quan, tổ chức, cha năc ma nưih pa căh dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo xay truih;
b) pa căh mă Ban xay truih báo cáo ch’mêêt lêy căh câ boop p’rá âng Ban (ha dang vêy);
c) Pa zêng Ban prá xay;
d) Pa căh măt cơ quan, tổ chức, cha năc ma nưih pa căh dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo boop p’rá (ha dang vêy);
e) Chủ tọa pr’hop kết luận;
g) Pa zêng Ban biểu quyết.
3. Báo cáo ch’mêêt lêy năc choom pa căh ghit c’lâng xa nay âng cơ quan ch’mêêt lêy n’đăh apêê xa nay âng cr’liêng xa nay ch’mêêt lêy bơơn xơợng bhrợ ting quy định âng Luật Xră pa gluh bha ar pa tơ quy phạm pháo luật lâng apêê bha ar pa choom đoọng bhrợ têng; bơơn pa gơi tươc Thường trực Hội đồng nhân dân zih bhlâng năc 05 t’ngay pa bhrợ l’lăm t’ngay tơơp bhrợ pr’hop Hội đồng nhân dân, đh’rưah lâng choom pa gơi tươc cơ quan xay pa căh dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo.
Bh’rợ bhrợ pr’hop pa zêng Ban âng Hội đồng nhân dân lâng bh’rợ ch’mêêt lêy, đoọng boop p’rá lâng bha ar
1. Trưởng Ban âng Hội đồng nhân dân xay moon bhrợ pr’họp zazum đoọng prá xay, quyết định đợ xa nay coh thẩm quyền lâng pazêng xa nay ting cơnh xa nay ta đang k’dua anag Thường trực Hội đồng nhân dân; ta đang moon Phó trưởng Ban, Uỷ viên âng Ban dự thảo xa nay p’căh ooy pr’họp zazum âng Ban căh cậ ra văng p’ra xa nay âng Ban ta ơơi pa chô ha pazêng cơ quan.
2. Đợ bh’rợ ma tơợ âng bêl bhrợ pr’họp zazum âng Ban âng Hội đồng nhân dân vêy ta bhrợ ma tơợ cơnh xa nay xay moon đhị khoản 2 Điều 27 âng Quy chế n’nâu.
3. Ch’mêệt lêy ooy xa nay x’rịa âng pr’họp zazum âng Ban, Trưởng Ban xay moon Phó Trưởng Ban căh cậ Uỷ viên âng Ban k’đhơợng xay đh’rưah lâng ađoo công chức zooi bh’rợ âng Ban âng Hội đồng nhân dân bhrợ liêm xang dự thảo pazêng bha ar xrặ ơy vêy ta prá xay ooy xa nay âng pr’họp t’đui cơnh thẩm quyền, p’căh ooy Trưởng Ban ch’mêệt lêy, quyết định.
4. Ha dang căh bơơn bhrợ pr’họp zazum âng Ban âng Hội đồng nhân dân (tu đhí boo, tuh bhlong, pr’luh cr’ăy căh cậ đhr’năng đơơh hân n’lơơng) căh cậ t’đui ooy đhr’năng âng bh’rợ tr’nêng, Trưởng Ban âng Hội đồng nhân dân ch’mêệt lêy, quyết định bh’rợ nhăn p’rá xa nay lâng bha ar bha tơ. Ma tơợ coh bh’rợ bhrợ bha ar bha tơ Ban âng Hội đồng nhân dân ch’mêệt lêy, prá xay lâng bha ar bha tơ vêy ta bhrợ cơnh đâu:
a)Trưởng Ban âng Hội đồng nhân dân k’dua Phó Trưởng Ban, Uỷ viên âng Ban pa chăp ch’mêệt lêy, bhrợ dự thảo bhar xrặ âng Ban;
b)Phó Trưởng Ban, Uỷ viên âng Ban âng Hội đồng nhân dân vêy ta pazao bh’rợ tr’nêng pa chăp ch’mêệt lêy bha ar bha tơ, tài liệu, phiếu nhăn p’rá xa nay, biểu quyết âng apêê coh Ban, bhrợ liêm xang dự thảo bha ar xrặ lâng biểu quyết lâng bha ar xrặ;
c) Phó Trưởng Ban, Uỷ viên âng Ban Hội đồng nhân dân vêy ta pazao đoọng bh’rợ pa chăp ch’mêệt lêy k’rong p’rá xa nay, biểu quyết âng apêê coh Ban, liêm xang bha ar bha tơ lâng prá xay ooy Trưởng Ban ch’mêệt lêy ký bhrợ p’căh;
d)Trưởng Ban âng Hội đồng nhân dân ký bha ar xrặ pa gơi ooy Thường trực Hội đồng nhân dân, pazêng cơ quan, c’bhuh crêê tươc;
đ)Cơ quan p’căh vêy trách nhiệm pa chăp ch’mêệt lêy, xơợng đươi, ta ơơi pa chô, bhr’lậ pa liêm dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo (ha dang vêy).
Trách nhiệm âng Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban lâng pazêng apêê Uỷ viên
Trách nhiệm âng ađoo Trưởng Ban:
a)Xay bhrợ pazêng bh’rợ tr’nêng, quyền hạn âng Trưởng Ban ting cơnh xa nay âng pháp luật crêê tước coh xa nay bh’rợ âng Ban k’đhơợng xay, pazêng bh’rợ vêy Thường trực Hội đồng nhân dân k’dua bhrợ têng;
b)K’đhơợng xay zazum, p’too moon, k’đhơợng xay bh’rợ âng Ban; vêy trách nhiệm zazum ooy Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân ooy bh’rợ âng Ban; vêy trách nhiệm âng c’la đay lâng Ban, Thường trực Hội đồng nhân dân ooy bh’rợ xay bhrợ bh’rợ tr’nêng, quyền hạn âng Trưởng Ban;
c)P’căh mặt ha Ban xay truih báo cáo lâng Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân;
d)Xay truih xa nay ooy bh’rợ tr’nêng âng Ban ooy pazêng cơ quan báo chí (ha dang vêy xa nay ta đang k’dua);
đ)Ch’mêệt lêy bha ar xrặ ta pa gơi tước, bha ar xrặ pa gơi ooy lơơng âng Ban;
e)Ký bha ar xrặ âng Ban.
2.Trách nhiệm âng ađoo Phó Trưởng Ban:
a)Bhrợ bh’rợ tr’nêng, quyền hạn ting cơnh xa nay k’dua âng Trưởng Ban;
b)Vêy trách nhiệm zazum lâng Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân ooy bh’rợ xay bhrợ bh’rợ tr’nêng âng Ban; ađay vêy trách nhiệm lâng Trưởng Ban lâng Ban ooy bh’rợ bhrợ têng bh’rợ tr’nêng, quyền hạn vêy ta đoọng bhrợ;
c)Ký pazêng bha ar bha tơ âng Ban ting cơnh xa nay k’dua âng Trưởng Ban.
3.Trách nhiệm âng Uỷ viên:
a)Bhrợ bh’rợ tr’nêng, quyền hạn ting cơnh xa nay k’dua âng Trưởng Ban căh cậ Phó Trưởng Ban;
b)Vêy trách nhiệm zazum lâng Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân ooy bh’rợ xay bhrợ bh’rợ tr’nêng, quyền hạn âng Ban; vêy trách nhiệm âng c’la đay ooy bh’rợ xay bhrợ bh’rợ tr’nêng, quyền hạn vêy Trưởng Ban lâng Phó Trưởng Ban k’dua bhrợ./.
QUY ĐỊNH BAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã có Nghị quyết 104/2025/UBTVQH15 ban hành Quy chế làm việc mẫu của Hội đồng nhân xã, phường, đặc khu (cấp xã), trong đó quy định Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã.
Chế độ, hình thức làm việc
1. Ban của Hội đồng nhân dân làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số; thực hiện giải quyết công việc đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
2. Ban của Hội đồng nhân dân chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân (báo cáo định kỳ hoặc đột xuất); ban hành văn bản và được sử dụng con dấu của Hội đồng nhân dân để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Ban của Hội đồng nhân dân làm việc thông qua hình thức tổ chức phiên họp thường kỳ, phiên họp đột xuất, gửi xin ý kiến bằng văn bản, tổ chức hội nghị, tổ chức các đoàn công tác và các hình thức hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
Phạm vi, lĩnh vực phụ trách của các Ban của Hội đồng nhân dân
Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân phân công phạm vi, lĩnh vực phụ trách của các Ban của Hội đồng nhân dân bảo đảm bao quát các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật.
Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân có thể tham khảo phân công phạm vi lĩnh vực phụ trách của các Ban theo hướng:
1. Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân phụ trách các lĩnh vực: quy hoạch, quy hoạch đô thị, phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trên địa bàn, kế hoạch, đầu tư, tài chính, ngân sách, liên kết, hợp tác giữa các đơn vị hành chính; đất đai, tài nguyên, môi trường, nông, lâm, ngư nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, xây dựng và giao thông ở địa phương.
2. Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân phụ trách các lĩnh vực: tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật; tổ chức bộ máy và xây dựng chính quyền; giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội, thể dục, thể thao; khoa học, công nghệ, thông tin, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; quốc phòng, an ninh, dân tộc và tôn giáo ở địa phương.
Trình tự, thủ tục thẩm tra đề án, báo cáo, dự thảo nghị quyết của các Ban của Hội đồng nhân dân
1. Chậm nhất là 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp của Hội đồng nhân dân, cơ quan, tổ chức, cá nhân trình dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo phải gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo đến Ban của Hội đồng nhân dân được phân công thẩm tra. Hồ sơ dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo gửi thẩm tra được thực hiện theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, các quy định khác có liên quan và theo yêu cầu của Thường trực Hội đồng nhân dân.
2. Ban của Hội đồng nhân dân tổ chức phiên họp toàn thể để thẩm tra nghị quyết, đề án, báo cáo được phân công theo trình tự sau đây:
a) Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân trình dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo trình bày;
b) Đại diện Ban trình bày báo cáo thẩm tra hoặc ý kiến của Ban (nếu có);
c) Tập thể Ban thảo luận;
d) Đại diện cơ quan, tổ chức hữu quan phát biểu ý kiến;
đ) Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân trình dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo phát biểu ý kiến (nếu có);
e) Chủ tọa phiên họp kết luận;
g) Tập thể Ban biểu quyết.
3. Báo cáo thẩm tra phải thể hiện rõ quan điểm của cơ quan thẩm tra về những vấn đề thuộc nội dung thẩm tra được thực hiện theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành; được gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân, đồng thời phải gửi đến cơ quan trình dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo.
Việc tổ chức phiên họp toàn thể Ban của Hội đồng nhân dân và việc xem xét, cho ý kiến bằng văn bản
1. Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân quyết định triệu tập phiên họp toàn thể để xem xét, thảo luận, quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền hoặc các nội dung theo phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân; phân công Phó Trưởng Ban, Ủy viên của Ban dự thảo nội dung trình phiên họp toàn thể của Ban hoặc chuẩn bị ý kiến của Ban trả lời các cơ quan.
2. Trình tự tổ chức phiên họp toàn thể Ban của Hội đồng nhân dân được thực hiện tương tự như quy định tại khoản 2 Điều 27 của Quy chế này.
3. Căn cứ kết luận phiên họp toàn thể của Ban, Trưởng Ban phân công Phó Trưởng Ban hoặc Ủy viên của Ban chủ trì phối hợp với công chức giúp việc Ban của Hội đồng nhân dân hoàn thiện dự thảo các văn bản đã cho ý kiến về nội dung phiên họp theo thẩm quyển, trình Trưởng Ban xem xét, quyết định.
4. Trường hợp không tổ chức được phiên họp toàn thể Ban của Hội đồng nhân dân (do thiên tai, dịch bệnh hoặc tình trạng khẩn cấp khác) hoặc tùy vào tính chất, nội dung, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định việc xin ý kiến bằng văn bản.Trình tự, thủ tục Ban của Hội đồng nhân dân xem xét, cho ý kiến bằng văn bản được thực hiện như sau:
a) Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân phân công Phó Trưởng Ban, Ủy viên của Ban nghiên cứu, xây dựng dự thảo văn bản của Ban;
b) Phó Trưởng Ban, Ủy viên của Ban được giao nhiệm vụ nghiên cứu gửi hồ sơ, tài liệu, phiếu xin ý kiến để các thành viên của Ban của Hội đồng nhân dân xem xét, cho ý kiến và biểu quyết bằng văn bản;
c) Phó Trưởng Ban, Ủy viên của Ban của Hội đồng nhân dân được giao nhiệm vụ nghiên cứu tổng hợp ý kiến, biểu quyết của thành viên Ban, hoàn thiện dự thảo văn bản và báo cáo Trưởng Ban xem xét quyết định ký ban hành;
d) Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân ký văn bản gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân, các cơ quan, tổ chức có liên quan;
đ) Cơ quan trình có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, chỉnh lý dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo (nếu có).
Trách nhiệm của Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và các Ủy viên
Trách nhiệm của Trưởng Ban:
a) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban theo quy định của pháp luật có liên quan thuộc lĩnh vực Ban phụ trách, các nhiệm vụ được Thường trực Hội đồng nhân dân phân công;
b) Phụ trách chung, chỉ đạo, điều hành công việc của Ban; chịu trách nhiệm tập thể trước Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân về hoạt động của Ban; chịu trách nhiệm cá nhân trước Ban, Thường trực Hội đồng nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban;
c) Thay mặt Ban trình bày báo cáo trước Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân;
d) Cung cấp thông tin về hoạt động của Ban cho các cơ quan báo chí (nếu có yêu cầu);
đ) Xử lý văn bản đi, đến của Ban;
e) Ký văn bản của Ban.
2. Trách nhiệm của Phó Trưởng Ban:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo phân công của Trưởng Ban;
b) Chịu trách nhiệm tập thể trước Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ban; chịu trách nhiệm cá nhân trước Trưởng Ban và Ban về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân công;
c) Ký các văn bản của Ban theo phân công của Trưởng Ban.
3. Trách nhiệm của Ủy viên:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo phân công của Trưởng Ban hoặc Phó Trưởng Ban;
b) Chịu trách nhiệm tập thể trước Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ban; chịu trách nhiệm cá nhân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được Trưởng Ban và Phó Trưởng Ban phân công./.
Viết bình luận