Tối ‘na tơdroăng rêh ối pêi cheăng dêi pôa Trần Đức Lương, Kăn xiâm hnê ngăn tơnêi têa hneăng hdrối
Thứ sáu, 14:29, 23/05/2025 Tơplôu: A Sa Ly/VOV Tơplôu: A Sa Ly/VOV
VOV.Xơ Đăng - Kơ’nâi kố cho tối ‘na tơdroăng rêh ối pêi cheăng dêi pôa Trần Đức Lương, Kăn cheăng tung Khu xiâm kal kí, Kăn xiâm hnê ngăn tơnêi têa Kŏng hoa xah hô̆i chuh ngiah Việt Nam hneăng hdrối.

Pôa Trần Đức Lương, kot mâ lơ 5/5/1937; pơlê xiâm: cheăm Phổ Khánh, tơring Đức Phổ (nôkố cho pơlê kong krâm Đức Phổ), kong pơlê Quảng Ngãi. Ối a kơxô̆ hngêi 298, kơphô̆ Vạn Phúc, bêng Liễu Giai, pơlê kân Ba Đình, pơlê kong kân Hà Nội. Veăng kăch măng khế 2/1955; mot Đảng Kŏng san Việt Nam hâi lơ 19/12/1959.

 

Tơdroăng pêi cheăng:

Khế 2/1955 troh khế 9/1955: Pôa lăm a peăng Kơnhŏng pêi cheăng, hriâm sơ cấp kih thuât đĭa chât Khu xiâm pơkuâ Kơmăi kơmok Tê mơdró.

Khế 10/1955 troh khế 8/1959: Pôa pro nhân viên kih thuât tung mâu Đoân, Đô̆i ti tăng lăm séa ngăn tơnêi tơníu; hriâm tơ’nôm Trung câ̆p đĭa châ̆t 8 khế.

Khế 9/1959 troh khế 3/1964: Pôa pro Đô̆i trương Đô̆i đĭa châ̆t 4, Khu đĭa chât 20, Kăn pơkuâ hnê ngăn Chi đoân Đô̆i đĭa chât 4, Kăn cheăng tung Đoân Droh rơtăm Pêi cheăng, Kơ koan xiâm đĭa châ̆t, Chi ủy viên.

Khế 4/1964 troh khế 8/1966: Pôa pro phŏ Đoân kih thuât Đoân đĭa châ̆t 20; Kăn pơkuâ hnê ngăn Chi bô̆, Liên chi ủy viên.

Khế 9/1966 troh khế 1/1970; Pôa cho sinh viên, pro ngế pơkuâ lâm khu ki lăm séa ngăn (K11) Đăi hok Mỏ đĭa châ̆t: Đảng ủy viên hngêi trung, Kăn pơkuâ hnê ngăn Đoân Hngêi trung (hơnăm 1969).

Khế 2/1970 troh khế 8/1975: Pôa pro Phŏ Kơ koan xiâm Kơ koan pơkuâ Lơgât đĭa châ̆t; Đảng ủy viên, Ủy viên Khu hnê mơhno má môi Đảng ủy Kơ koan xiâm pơkuâ Lơgât đĭa chât.

Khế 9/1975 troh khế 9/1977: Pôa hriâm Hngêi trung Nguyễn Ái Quốc Trung ương; pro Kăn pơkuâ hnê ngăn Chi ƀô̆ lâm.

Khế 8/1977 troh khế 7/1979: Pôa pro Phŏ Liên đoân trương, pôu râng Kăn pơkuâ Liên đoân pơkuâ ‘na Lơgât đĭa châ̆t, Kơ koan xiâm Đĭa châ̆t; Kăn cheăng tung Khu pơkuâ Tổng Kŏng đoân Việt Nam.

Khế 8/1979 troh khế 1/1987: Pôa pro Kăn xiâm pơkuâ Kơ koan xiâm Đĭa châ̆t, Kăn pơkuâ hnê ngăn cheăng Đảng Kơ koan xiâm; hriâm lâm pơkuâ cheăng kâ 4 khế a Viê̆n Hàn lâm Kinh tế Kuô̆k yân Liên Xô (hơnăm 1981). Kăn teăng mâ Kuô̆k hô̆i hneăng má VII, Phŏ kăn pơkuâ, Kăn pơkuâ Vi ƀan Khoa hok ƀă Kih thuât dêi Kuô̆k hô̆i; Phŏ Kăn xiâm hnê ngăn Vi ƀan Xiâm tơnêi têa Khu tơrŭm cheăng nhŏng o Việt – Xô.

A Hneăng hôp kăn teăng mâ lâp tơnêi têa roh má V dêi Đảng (khế 3/1982), pôa châ rah xo pro Kăn cheăng tung khu brâ ăm Khu pơkuâ xiâm Đảng. A Hneăng hôp kăn teăng mâ lâp tơnêi têa roh má VI dêi Đảng (khế 12/1986), Pôa châ rah xo pro Kăn cheăng tung Khu xiâm pơkuâ Đảng.

Khế 2/1987 troh khế 8/1992: Pôa pro Phŏ Kăn hnê ngăn Hô̆i đông Ngế xiâm; kăn teăng mâ Kuô̆k hô̆i hneăng má VIII; teăng mâ Khu hnê mơhno má môi Kŏng hoa xah hô̆i chuh ngiah Việt Nam a Hô̆i đong tŏng gum Cheăng kâ (SEV). A Hneăng hôp kăn teăng mâ lâp tơnêi têa roh má VII dêi Đảng (khế 6/1991), Pôa pơtối châ rah xo pro Kăn cheăng tung Khu xiâm Đảng.

Khế 9/1992 troh khế 8/1997: Pôa pro Phŏ Ngế pro xiâm hnê ngăn Chin phuh tơnêi têa Kŏng hoa xah hô̆i chuh ngiah Việt Nam. A Hneăng hôp kăn teăng mâ lâp tơnêi têa roh má VIII dêi Đảng, Pôa châ rah xo tung Khu xiâm pơkuâ Đảng, châ Khu xiâm pơkuâ Đảng rah xo mot pêi cheăng tung Khu xiâm kal kí (khế 6/1996).

Khế 9/1997 troh khế 6/2006; Pôa pro Kăn xiâm hnê ngăn tơnêi têa Kŏng hoa xah hô̆i chuh ngiah Việt Nam, Kăn xiâm hnê ngăn Hô̆i đong Gâk kring tơnêi têa ƀă Gâk kring tơniăn (khế 9/1997); Kăn cheăng tung Khu pơkuâ Khu xiâm kal kí (khế 1/1998). A Hneăng hôp kăn teăng mâ lâp tơnêi têa roh má IX dêi Đảng, Pôa pơtối châ rah xo tung Khu pơkuâ xiâm Đảng, châ Khu xiâm pơkuâ Đảng rah xo mot pêi cheăng tung Khu xiâm kal kí (khế 4/2001.

Pôa cho Kăn cheăng tung Khu xiâm Đảng mâu hneăng V, VI, VII, VIII, IX; Kăn cheăng tung Khu xiâm kal kí VIII; Phŏ Kăn Hnê ngăn Hô̆i đong Ngế xiâm sap ing khế 2/1987 troh khế 8/1992; Phŏ Ngế pro xiâm hnê ngăn Chin phuh sap ing khế 9/1992 troh khế 8/1997; Ing khế 9 hơnăm 1997 troh khế 6 hơnăm 2006 pôa to pro Kăn xiâm hnê ngăn tơnêi têa Kŏng hoa xah hô̆i chuh ngiah Việt Nam, Kăn xiâm hnê ngăn Hô̆i đong Gâk kring tơnêi têa ƀă Gâk kring tơniăn hneăng X, Hneăng XI; kăn teăng mâ Kuô̆k hô̆i mâu hneăng VII, VIII, X, XI.

Pôa châ Đảng, Tơnêi têa ăm pơtê xua hơnăm hiăng krâ tiô troăng pơkâ sap hâi lơ 1/1/2008.

Xua ai hnoăng kân kĭn rơkê má môi, veăng kum tung tơdroăng cheăng kăch măng dêi Đảng ƀă dêi hdroâng mơngế, pôa hiăng châ Đảng, Tơnêi têa diâp Me dái Hơlŏng trĭng, Me dái 65 hơnăm Đảng ƀă hên huân chương, medái, mâu pri, inâi kơnía ki ê dêi Việt Nam ƀă lâp plâi tơnêi.

 

Tơplôu: A Sa Ly/VOV

Viết bình luận

TIN CÙNG CHUYÊN MỤC

Video

Bi mni kơ Awa Hô
Đơs git oh, git bi
06/05/2025
Jreng Jrong
30/03/2024
Tanh bĕ dra hiam
22/03/2024